Kiểm toán nhà nước ban hành Quy chế cung cấp thông tin cho công dân thuộc phạm vi, trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước

(sav.gov.vn) – Mới đây Tổng Kiểm toán nhà nước Ngô Văn Tuấn đã ký quyết định 341/QĐ-KTNN ban hành Quy chế cung cấp thông tin cho công dân thuộc phạm vi, trách nhiệm của Kiểm toán nhà nước (KTNN).

Quy chế gồm 6 chương, 26 Điều quy định về:

Chương 1- Những quy định chung: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; Nguyên tắc thực hiện.

Chương 2- Phân công trách nhiệm: Đơn vị đầu mối, phối hợp cung cấp thông tin cho công dân của KTNN; Trách nhiệm của Văn phòng Kiểm toán nhà nước; Trách nhiệm của Trung tâm Tin học; Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc KTNN trong vai trò đầu mối cung cấp thông tin; Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc KTNN trong vai trò phối hợp cung cấp thông tin; Trách nhiệm của người làm đầu mối cung cấp thông tin.

Chương 3 – Rà soát, kiểm tra, phân loại, lập, cập nhật danh mục thông tin: Rà soát, kiểm tra tính bí mật, phân loại thông tin; Chuyển giao thông tin cho Văn phòng KTNN và Trung tâm tin học ; Lập, cập nhật Danh mục thông tin phải được công khai; Lập, cập nhật Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện.

Chương 4 – Công khai thông tin: Công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử KTNN; Đăng Công báo, niêm yết thông tin tại trụ sở cơ quan; Công khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của KTNN; Xử lý thông tin công khai không chính xác.

Chương 5- Cung cấp thông tin theo yêu cầu: Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin; Lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu; Thông báo về việc cung cấp thông tin, từ chối cung cấp thông tin; Tập hợp, xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu; Cung cấp thông tin theo yêu cầu; Gia hạn cung cấp thông tin theo yêu cầu; Xử lý thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác; Chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin.

Chương 6 – Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Quy chế; Khen thưởng và xử lý kỷ luật.

Quy chế này quy định việc công khai và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm vi trách nhiệm cung cấp thông tin của KTNN theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

Thông tin thuộc trách nhiệm cung cấp của KTNN bao gồm thông tin do KTNN và các đơn vị thuộc KTNN tạo ra, được cung cấp theo quy định pháp luật có liên quan trong từng lĩnh vực.

Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc KTNN, các cá nhân, tổ chức có liên quan trong quá trình yêu cầu cung cấp thông tin và thực hiện việc cung cấp thông tin thuộc phạm vi, trách nhiệm của KTNN.

Quy chế quy định nguyên tắc thực hiện việc cung cấp thông tin phải đảm bảo: Kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân và đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và không vi phạm các quy định về bảo mật; Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp thông tin.

Theo Quy chế này, Văn phòng KTNN là đầu mối cung cấp thông tin đối với những thông tin do KTNN, KTNN chuyên ngành và các đơn vị tham mưu thuộc KTNN tạo ra trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin được yêu cầu hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan KTNN. Trung tâm Tin học là đầu mối cung cấp thông tin đã xử lý qua mạng điện tử và thực hiện cung cấp thông tin theo quy định Quy chế này.

Các KTNN khu vực, đơn vị sự nghiệp thuộc KTNN là đầu mối cung cấp thông tin đối với những thông tin do đơn vị tạo ra và chịu trách nhiệm về thông tin do đơn vị cung cấp; hoặc phối hợp với Văn phòng KTNN cung cấp thông tin theo yêu cầu (trong trường hợp thông tin yêu cầu cung cấp liên quan đến nhiều đơn vị trực thuộc KTNN và trả kết quả cung cấp thông tin theo quy định tại Quy chế này.

Các KTNN chuyên ngành, Vụ tham mưu thuộc KTNN phối hợp với Văn phòng KTNN thực hiện cung cấp thông tin do mình tạo ra (khi có yêu cầu).

Để việc triển khai thuận lợi, Quy chế ban hành kèm theo phụ lục về danh mục thông tin không được tiếp cận, thông tin tiếp cận có điều kiện và thông tin công khai.
Cụ thể, danh mục thông tin không được tiếp cận (theo quy định tại Điều 6 Luật Tiếp cận thông tin), gồm:

1. Thông tin thuộc bí mật Nhà nước, bao gồm những thông tin có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh quốc gia, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác theo quy định của Luật.

2. Thông tin do KTNN chủ trì hoặc trình, nhưng đang là tài liệu bí mật, chưa được công bố theo quy định của Luật.
3. Thông tin về cuộc họp nội bộ, tài liệu do KTNN soạn thảo cho công việc nội bộ.

4. Thông tin nếu để tiếp cận sẽ gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng; gây nguy hại đến tính mạng, cuộc sống hoặc tài sản của người khác; thông tin thuộc bí mật công tác.

Danh mục thông tin tiếp cận có điều kiện (theo quy định tại Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin), bao gồm:
1.Thông tin liên quan đến bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động KTNN được tiếp cận trong trường hợp được cá nhân đồng ý; thông tin liên quan đến bí mật gia đình của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động KTNN được tiếp cận trong trường hợp được các thành viên gia đình đồng ý.

2. Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc KTNN quyết định và chịu trách nhiệm việc cung cấp thông tin liên quan đến bí mật công tác, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong trường hợp cần thiết vì lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng theo quy định của luật có liên quan mà không cần có sự đồng ý theo quy định tại khoản 1 mục này.

3. Ngoài các thông tin quy định tại khoản 1, 2 mục này, căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện và khả năng thực tế, KTNN có thể cung cấp thông tin khác do mình tạo ra hoặc nắm giữ.

Danh mục thông tin công khai (theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin; Điều 50, 51 Luật Kiểm toán nhà nước), bao gồm:

1. Báo cáo kiểm toán sau khi phát hành, trừ những nội dung thuộc bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán năm và báo cáo kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của KTNN sau khi báo cáo Quốc hội.

3. Các văn bản quy phạm pháp luật do KTNN chủ trì xây dựng, trình và các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Tổng Kiểm toán nhà nước; văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung do KTNN ban hành.

4. Thủ tục hành chính, quy trình giải quyết công việc của KTNN.

5. Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của KTNN.

6. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nội dung và kết quả tiếp thu ý kiến của nhân dân đối với những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước mà đưa ra lấy ý kiến theo quy định của pháp luật.

7. Thông tin về danh mục dự án, chương trình đầu tư công, mua sắm công và quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công; thông tin về đấu thầu do KTNN là cấp quyết định đầu tư.

8. Chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của KTNN.

9. Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của KTNN; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc KTNN; các Quyết định, nội quy, quy chế do KTNN ban hành.

10. Thông tin về dự toán ngân sách Nhà nước; báo cáo tình hình thực hiện ngân sách Nhà nước; quyết toán ngân sách Nhà nước; dự toán, tình hình thực hiện, quyết toán ngân sách đối với các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của KTNN.

11. Báo cáo công tác định kỳ của KTNN, báo cáo tài chính năm; thông tin về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; thông tin về danh mục và kết quả chương trình, đề tài khoa học.

12. Danh mục thông tin phải công khai thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Luật Tiếp cận thông tin; họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của KTNN hoặc của người làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin.

13. Các thông tin khác do KTNN tạo ra hoặc nắm giữ./.
 
Ngọc Bích